Thứ Sáu, 22 tháng 7, 2016

Quy định ETS về bằng TOEIC có giá trị bao lâu?

Bạn chuẩn bị hay có dự đinh ôn thi TOEIC cho thời gian tới nhưng bạn chưa nắm bắt hết thông tin về TOEIC từ cách thi,thời gian làm bài hay thời hạn của bằng TOEIC. Vì thế, hãy cùng mình tìm hiểu xem bằng TOEIC có giá trị bao lâu nhé.
Quy định ETS về bằng TOEIC có giá trị bao lâu?
Quy định ETS về bằng TOEIC có giá trị bao lâu?

TOEIC là gì?

TOEIC là một chứng chỉ quốc tế công nhận trình độ tiếng anh của bạn ở mức nào dựa theo bảng điểm của bài thi trắc nghiệm với 2 phần thi nghe và đọc.
Ở Việt Nam bạn có thể đăng ký thi TOEIC tại IIG đây là cơ sở chính thức được chấp nhận kết quả thi TOEIC của bạn.
>> Học TOEIC để làm gì?
>> Đăng ký học TOEIC miễn phí - chuyện thật như đùa

Bằng TOEIC có giá trị bao lâu ?

Sau khi được làm bài thi TOEIC, bạn sẽ được nhận bẳng kết quả điểm bài thi TOEIC đã được kiểm tra chi tiết khả năng của mình trong mỗi phần thi. Nếu bạn muốn được cấp thêm bằng chứng chỉ TOEIC (bằng TOEIC), bạn phải nộp thêm một khoản lệ phí để được cấp bằng. Tuy nhiên hầu như mọi người đều công nhận phiếu kết quả điểm này là số điểm TOEIC chính thức. Vì vậy nếu không cần thiết bạn chỉ cần phiếu báo điểm này.
Theo quy định của ETS (Educational Testing Service)-Viện Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ thì bằng TOEIC có giá trị 02 năm. Trong thời gian đó, bạn có thể dùng nó để làm căn cứ cho hồ sơ xin việc hoặc xin du học. Sau khi hết hạn, bạn sẽ phải thi lại nếu muốn được cấp lại bằng TOEIC.
Tại một số công ty ở Việt Nam cũng như ở nước ngoài yêu cầu những người có chứng chỉ TOEIC thi lại định kỳ 06 tháng, 01 năm để nhân viên phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân.
Nguồn bài viết: http://smartplus.vn/bang-toeic-co-gia-tri-bao-lau/ ‎

Thứ Hai, 18 tháng 7, 2016

Những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch ấn tượng

Bạn đang chuẩn bị du lịch nước ngoài hay bạn muốn giới thiệu bạn bè nước ngoài về danh lam thắng cảnh ở Việt Nam hay đơn giản bạn muốn học để giao tiếp với bạn bè nhưng bối rối không biết bắt đầu từ đâu. Hãy đồng hành cùng Smartplus học những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch nhé.
Đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch
Những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch

Những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch ấn tượng:

  1. Gợi ý hỏi về chuyến du lịch

- Did you have a good journer?
Chuyến đi của anh tốt đẹp chứ?
- How do you think about the trip you took yesterday?
Ông nghĩ thế nào về chuyến đi hôm qua?
  1. Câu hỏi cho chuyến đi du lịch

Câu trả lời hội thoại tiếng anh về du lịch

- Could you tell me the best sightseeing route to take?
Anh chỉ giúp tôi tuyến tham quan tốt nhất được không?
- Are there any interesting attractions there?
Ở đó có thắng cảnh nào không?
- Would you please tell me some interesting places nearby?
Cô làm ơn giới thiệu cho tôi những danh thắng ở đây được không?
- How much luggage can I bring with me?
Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
- How many flights are there from here to Phu Quoc Island every week?
Mỗi tuần có mấy chuyến bay đến đảo Phú Quốc?
- Would you mind briefing us on the tour?
Anh có vui lòng tóm tắt cho chúng tôi về chuyến tham quan?
- How much is the fare?
Giá vé bao nhiêu?
- How much is the guide fee per day?
Tiền thuê hướng dẫn mỗi ngày hết bao nhiêu?
- How much is the admission fee?
Vé vào cửa hết bao nhiêu tiền?
- What is Ninh Binh famous for?
Ninh Bình nổi tiếng về cái gì?
- What’s special product here?
Ở đây có đặc sản gì?
>> Thực hành các đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích mỗi ngày.

3. Cách trả lời những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch

- I’d like to buy some souvernirs
Tôi muốn mua 1 số đồ lưu niệm
- We took lots of pictures
Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh
- Some day you must go there for sightseeing
Khi nào rảnh anh nên tới đó tham quan
- The scenery is splendid. We’ve enjoyed it very much
Phong cảnh rất tuyệt. Chúng tôi rất thích nó
- I am so happy to have you as the guide of Da Lat our tour tomorrow
Tôi rất vui vì ngày mai cô làm hướng dẫn cho đoàn chúng tôi tới Đà Lạt.
- You offered very good service for my group. Thanks a lot
Cô đã phục vụ đoàn chúng tôi rất tốt. Cảm ơn cô rất nhiều
- After our visit, we’ll have lunch in a local Korean restaurant
Sau chuyến tham quan,chúng ta sẽ ăn trưa ở nhà hàng Hàn Quốc
>> Tìm hiểu những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ

Hội thoại :

A: Holiday last week, have you traveled?
Kỳ nghỉ tuần trước bạn có đi đâu du lịch không?
B: Yes I have. I went to Quang Ninh on holiday last week.
Vâng. Tôi đi đến thành phố Quảng Ninh vào kỳ nghỉ tuần trước.
A: Great. There you relax at the hotel or at home of your friend?
Tuyệt. Ở đó bạn nghỉ ngơi ở khách sạn hay ở nhờ nhà bạn của bạn?
B:  I relaxed at home of my friend.
Tôi đã ở nhà của một người quen của tôi.
A: Who are you going to travel with?
Bạn đi du lịch với ai?
B: I only go alone because this is short trip.
Tôi chỉ đi một mình, vì đó là chuyến đi ngắn.
A: Where you have to go here? Where do you leave the best memories?
Ở đấy bạn đã đến những nơi nào? Nơi nào để lại trong bạn nhiều kỷ niệm nhất?
B:  The first place I come to Ha Long Bay, It is very beautyfull. I was here to eat seafoods, and I enjoy the wonderful natural surroundings
Nơi đầu tiên tôi đến Vịnh Hạ Long, Nơi đấy thật thuyệt vời. Tôi được thưởng thức món ăn hải sản và tận hưởng khung cảnh thiên nhiên thật tuyệt vời.
A: What did you do when traveling?
Bạn đã làm gì khi đi du lịch
B: Carry a backpack containing a few clothes, camera and cruise diary and of course don't forget to bring cash.
Tôi đem theo cái balo có chứa vài bộ qần áo, máy ảnh và cuốn nhật ký hành trình và tất nhiên tôi không quên mang theo tiền.
A: What you see beautiful scenery?
Bạn đã thấy những cảnh đẹp nào?
B: Here, I go through many caves, archipelagos sach as Co To Island, Tuan Chau Island and the famous seafood market of Quang Ninh.
Ở đây, tôi đi qua nhiều hang động, quần đảo như đảo Cô Tô, đảo Tuần Châu và chợ hải sản nổi tiếng của Quảng Ninh.
A: What food you have eat?
Bạn đã ăn những món ăn gì?
B: I eated foods very much as: Seafoods, Grilled squid, Chicken Hill Tien Yen, Nem chua Quang Yen Town
Tôi đã thưởng thức rất nhiều như: Hải sản, gà đồi Tiên Yến, nem chua xã Quang Yên
A: What is your travel means?
Bạn đi du lịch bằng phương tiện gì?
B: To feel all the beauty of Quang Ninh and convenient for shooting so I decided to pick vehicles are motorcycles and boat.
Để cảm nhận hết vẻ đẹp của BenTre và thuận lợi cho việc chụp hình nên tôi quyết định chọn phương tiện đi lại là xe máy và thuyền.
A: Oh, sounds really great, I want to go there.
Nghe thật tuyệt,tôi cũng muốn đến đấy.
B: I sure you with like there.
Tôi chắc chắn bạn sẽ thích nơi đấy.
Những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch trên không khó nhưng muốn nói một cách thành thạo, tự nhiên yêu cầu bạn phải luyện tập tiếng anh hàng ngày. Chúc các bạn học tiếng anh vui vẻ!
Nguồn bài viết: http://smartplus.vn/doan-hoi-thoai-tieng-anh-ve-du-lich/

Thứ Sáu, 15 tháng 7, 2016

Chia sẻ những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ

Những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ được mình chia sẻ sau đây sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn khi thực hành với bạn bè, cô giáo, không những thế còn gúp bạn có những kiến thức cầm tay khi một ngày nào đó đi du lịch nước ngoài hoặc giới thiệu du lịch đến với bạn nước ngoài.
Tìm hiểu hững đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ hay
Chia sẻ những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ

Những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ hay:

1. Giợ ý về kỳ nghỉ

Bạn bè hay đồng nghiệp bạn vừa có một kỳ nghỉ xả hơi hay ngày nghỉ cuối tuần sau thời gian học tập và làm việc. Bạn muốn tạo không khí vui vẻ, thân thiết hơn với bạn bè,đồng nghiệp thì hãy đặt ra những câu hỏi, gới ý về kỳ nghĩ vừa qua như sau:
  • How was your day off? Ngày nghỉ của bạn thế nào?
  • Holiday last week, have you traveled? Kỳ nghỉ tuần trước bạn có đi đâu du lịch không?
  • Did you have a good journer? Chuyến đi của anh tốt đẹp chứ?
  • Did you do anything exciting / special? Bạn có làm điều gì thú vị/ đặc biệt không?
  • Did you have a good day yesterday? Ngày hôm qua của bạn tốt chứ?
  • Did you get up to anything interesting? Bạn có làm điều gì thú vị không?
Đối với những kỳ nghỉ dài, mọi người thường tổ chức đi du lịch đến đâu đó và bạn có thể hỏi chi tiết chuyến đi như sau:
  • Where/ When/ Who/ Why do you go to... Bạn đi đâu.../ khi nào.../ với ai.../ tại sao lại đi đến đó...

2. Hỏi thăm về đặc trưng nơi muốn đến

Hỏi thăm về đặc trưng nơi bạn muốn đến

Hỏi thăm về đặc trưng nơi muốn đến


Bạn cũng muốn đi đu lịch đến địa điểm mà người quen mình đã đi,để chuẩn bị cho chuyến đi thú vị bạn đã hỏi thăm người quen đo hoặc hướng đẫn viên công ty du lịch.
  • Could you tell me the best sightseeing route to take?
    Anh chỉ giúp tôi tuyến tham quan tốt nhất được không?
  • Are there any interesting attractions there?
    Ở đó có thắng cảnh nào không?
  • Would you please tell me some interesting places nearby?
    Cô làm ơn giới thiệu cho tôi những danh thắng ở đây được không?
  • How much luggage can I bring with me?
    Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
  • How much is the fare? Gía vé bao nhiêu?
  • How much is the guide fee per day? Tiền thuê hướng dẫn mỗi ngày hết bao nhiêu?
  • How much is the admission fee? Vé vào cửa hết bao nhiêu tin?
  • What’s special product here? Ở đây có đặc sản gì?
>> Đoạn hội thoại tiếng anh giới thiệu về bản thân

3. Trả hời cho lời hỏi thăm

Khi bạn được người khác hỏi thăm về kỳ nghỉ của bản thân vừa qua, hãy khéo léo giữ không khí thân mật trong cuộc trò chuyện.
  • It was great, thanks! Nó rất tuyệt vời, cảm ơn.
  • Wonderful thanks! What about you? Tuyệt vời lắm, cảm ơn. Còn bạn thì sao?
  • Oh, we didn't do much. Just lazed about. Chúng tôi chẳng làm gì nhiều cả. Chỉ ngồi rảnh rỗi thôi.
  • We visited… / had lunch with… / went to… Chúng tôi đã thăm… / ăn trưa với… / đi đến…
  • We got away for a couple of days Chúng tôi đi chơi xa vài ngày

    4. Câu trả lời không rõ ràng

    Trong trường hợp mình không muốn trả lời mốt cách rõ ràng chuyến đi vừa qua. Đừng bao giờ trả lời khó chịu, thiếu tế nhị mà hãy trả lời những câu phổ biến. Người nghe sẽ hiểu ý bạn không muốn đề cập đến vấn đề này
  • Oh well, you know. The usual Như bạn biết đấy, cũng như bình thường thôi.
  • Oh, nothing special / nothing out of the ordinary. Chẳng có gì đặc biệt đâu/ Chẳng có gì khác với bình thường cả.
  • Những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ hay
    Những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉThêm chú thích
  • The usual same old, same old (= nothing new) Vẫn là những điều bình thường như cũ thôi.
    Người Việt Nam thường có câu lời nói không mất tiền mua lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.  Và cũng đừng quá đặt nặng phải vận dung những đoạn hội thoại tiếng anh về kỳ nghỉ như thế nào là đúng,là lịch sự mà hãy cứ dùng một cách thoải mái, thân thiện nhất có thể.

Thứ Tư, 13 tháng 7, 2016

Cách viết đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích

Ngày nay, tiếng anh không còn là ngôn ngữ xa lạ với tất cả mọi người. Tuy nhiên, để đa dạng cách nói tiếng anh của mình về một chủ đề nào đó thì không phải ai cũng biết và vận dụng một một cách chính xác. Với chủ đề sở thích mình muốn chia sẽ cho các bạn cách làm đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích.
Đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích

Sau đây là một số bước tạo nên đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích

1. Đề xuất gợi ý hỏi sở thích

  • What do you like to do?  Chị thích làm gì?
  • What are you into? Niềm say mô của chị là gì?
  • What is your hobby? Sơ thích của bạn là gì?
  • What do you get up to in your free time? Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?
  • What kind of (books) do you (read)?: Chị có (đọc) loại (sách) nào?
  • How do you enjoy it?/ / How do you feel about it?/ How do you like it?
Bạn thích nó ntn?/ Bạn cảm thấy ntn?/ Bạn thích ntn?
  • Why do you like/enjoy it? How long do you think you will continue with your hobby?
Tại sao bạn thích nó?/ Bạn nghĩ mình sẽ tiếp tục thichsnos trong bao lâu?

2. Cách trả lời

- Cách nói thích

  • My hobby is/ My hobbies are …(walking, reading book, shopping, playing games, cooking…)
Sở thích của tôi là ...(đi bộ, đọc sách, du lịch, chơi game, nấu ăn,...)
  • I like most (+N/gerund): Tôi thích... (+danh từ / danh động từ)
  • I really enjoy (+N/gerund): Tôi rất thích...
  • I’m really into (+N/gerund): Mình rất thích...
  • I’m interested in (+ N/ gerund): Mình thích...
  • I’m keen on (+ N / gerund): Mình thích...
  • I’m mad about (+ N / gerund): Tôi rất thích...
  • I’m particularly fond of (+ N / gerund)): Tôi đặc biệt thích...
  • I love (+ N / gerund): Tôi rất thích...
  • I have passion for (+ N / gerund): Tôi rất yêu...
  • I relax by (+ N / gerund): Tôi giải trí bằng cách ...
  • I’m interested in (+ N / gerund): Tôi thích ...
  • I adore (traveling): Tôi yêu thích ...
  • I fancy (+ N / gerund): Tôi yêu ...
  • I have a special liking for (+N / gerund): Tôi đặc biệt yêu thích..
  • I’m interested in (+ noun / gerund): Mình thích ...
  • I’m keen on (+ noun / gerund): Mình thích...
  • I’m into (+ noun / gerund): Tớ đam mê ...
  • I enjoy (+ noun / gerund): Mình thích...
Bạn có thể thêm từ “really” (rất) hoặc “quite” (khá) sau “I” hoặc “I’m…” để nhấn mạnh.

- Cách nói không thích

  • I don’t like… : Tôi không thích…
  • I hate… : Tôi ghét
  • can’t stand… : Tôi không chịu được…
  • I’m not interested in…:  Tôi không hứng thú với…
  • It’s not really my favorite thing: Tôi không thích điều đó lắm
* Mạnh hơn nữa thì có thể sử dụng:
- I am disgusted with: Tôi chán ghét…
- I am sick of… : Tôi phát ốm vì…
Tuy nhiên phải chus trong vì ý của các câu nói nay thường mang nghĩa khinh khi, miệt thị
 >> Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng

Đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích

Đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích

- Hội thoại 1:

Hoa: What are your hobbies?
Sở thích của cậu là gì?
Mai: My hoobies are listening to music and cooking. What about you?
À, tớ thích âm nhạc và nấu ăn. Còn cậu thì sao?
Hoa: I like to listen to music, too. And I also very interested in reading novels
Tớ cũng thích âm nhạc. Tớ còn rất thích tiểu thuyết nữa
Mai: How interesting! I used to collect novels
Thật thú vị! Mình cũng đã từng sưu tiểu thuyết đấy
Hoa: Really?
Thật sao?
Mai: Yes, What do you like novols?
Ừ, Bạn thích cuốn tiểu thuyết nào.

Hoa: I like Black Mass. Do you know it?
Tôi thích tiểu thuyết Black Mass. Bạn biết nó chứ?
Mai: Of couse. It was made into a movie
Tất nhiên.Nó đã được nguyển thể thành phim.
Hoa: Would you like to watch them with me?
Cậu có muốn xem cùng tôi không?
Mai: That’d be great
Hay quá

- Hội thoại 2

Bao: I’m really into games. Do you like playing games?
Tôi rất thích game. Bạn có thích chơi game không?
Manh: I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing strong sports.
Tôi thích vận động và dành nhiều thời gian chơi thể thao.
Bao: I have never tried the sport dangerous. I quite enjoy meditating because it helps me keep calm
Tôi chưa bao giờ thử các môn thể thao nguy hiểm. Tôi khá thích ngồi thiền bởi vì nó giúp tôi bình tĩnh.
Manh: Oh, I prefer dangerous activities such as mountaineering, parachuting
Tôi thích các hoạt động nguy hiểm như leo núi, nhảy dù.
Bao: Sounds interesting. I also want to experience how it
Nghe thật thú vị. tôi cũng muốn trải nghiệm xem như thế nào
Minh: It’s great. I am sure you will like it
Nó rất tuyệt vời. Tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó.
Có rất nhiều mẫu câu đọan hội thoại tiếng anh về sở thích mà bạn có thể tìm kiếm trên google làm bạn phân tâm không biết học bao nhiêu là đủ. Việc học nhiều không đem lại hiệu quả tuyệt đối mà còn làm bạn rất dẽ quên.
Bạn có nhiều sở thích, bạn có nhiều đam mê và bạn muốn chém gió với người nước ngoài nhưng bạn không biết bắt đầu từ đâu. Những đoạn hội thoại tiếng anh về sở thích sẽ thỏa sức cho bạn thể hiện bản thân. Tuy nhiên, đối với bạn còn kém thì nên học những cấu trúc cơ bản và đừng vì mình nói được ít mà hãy luôn luôn tập luyện nói mới giúp bạn phản xạ giao tiêp tiếng anh
Nguồn: http://smartplus.vn/nhung-doan-hoi-thoai-tieng-anh-ve-so-thich/

Thứ Ba, 12 tháng 7, 2016

Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng

Những mẫu câu  tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng anh. Còn chần chừ gì nữa mà không học để mở rông mối quan hệ bản thân và có thêm nhiều bạn mới.
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh

Sau đây là mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh mà mình muôn chia sẽ cho các bạn:

  1. Gợi ý làm quen

- Please briefly introduce yourself: Anh hãy giới thiệu qua về mình đi.
- Please introduce something about you: Anh hãy giới thiệu đôi điều về bản thân đi.
- Why do you tell me somethinh about yourself? Tại sao bạn không cho tôi biết về bản thân mình?
- Could you tell me something about yourself ? Bạn có thể cho tôi biết về bản thân không?
  1. Cách giới thiệu làm quen

- May/ Can I introduce myself. I’m Linh.
Cho phép tôi tự giới thiệu. tên tôi là Linh.
- Let/ allow me to untroduce myself. I’m Linh.
Cho phép/ nhân tiện cho tôi được tự giới thiệu. Tôi là Linh.
- I’m glad for this opportunity introduce myself. My name is Linh
Tôi rất hân hạnh khi có cơ hội được giới thiệu về bản thân. Tên tôi là Linh
- I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Linh.
Tôi rất vui khi được dành ít phút giới thiệu về bản thân. Tôi tên là Linh
>> Tìm hiểu những đoạn hội thoại tiếng anh về du lịch hay
  1. Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh về họ tên ( What’s your name? )

- My first name is Giang, which means “river”: Tên tôi là Giang, còn có nghĩa là “sông”
- My surname is Nguyen and my first name is Linh: Họ của tôi là Nguyễn và tên tôi là Linh.
- Please call me Loan: Cứ gọi tôi là Loan.
- Everyone calls me Loan: Mọi người vẫn gọi tôi là Loan
  1. Giới thiệu tuổi ( How old are you?)

I’m 20 (infrormal - thân thiện) = I’m 20 years old (formal - trang trọng): Tôi 20 tuổi.
I’m over 20: Tôi trên 20 tuổi
I’m almost 20: Tôi sắp 20 tuổi.
I was born in 1996 in Ha Noi: Tôi sinh năm 1996 tại Ha Noi
  1. Cách giới thiệu quê quán nơi sinh sống (Where are you from?/ Where was you born?)

I’m from Ha Nam/ I come from Ha Nam: Tôi đến từ Hà Nam.
I was born and grew up in Ha Nam: Tôi sinh ra và lớn lên tại Hà Nam.
My hometown in Ha Nam: Quê hương tôi ở Hà Nam.
I live in Ha Noi: Tôi sống tại Hà Nội
  1. Giới thiệu nghề nghiệp (What do you do?/ What’s your job?)

I’m a student: Tôi là học sinh
I work in an ad agency: Tôi làm việc cho một văn phòng quảng cáo
I work as a engineer in Ha Noi: Tôi là một kỹ sư ở Hà Nội.
I’m in the funiture bussiness: Tôi làm trong ngành nội thất.
I earn my living as a builder: Tôi kiếm sống bằng nghề công nhân xây dựng

Một số tên nghề nghiệp phổ biến:
Doctor: Bác sĩ
Teacher: Giáo viên
Singer: Ca sĩ
Engineer: Kỹ sư
Nurse: Y tá
Policeman: Cảnh sát
Accountan: Kế toán
Salewoman: Nhân viên nữ bán hàng
Waiter: Phục vụ nam
Waitress: Phục vụ nữ
Taxi drive: Lái taxi
Architect: Kiến trúc sư
  1. Giới thiệu sở thích, đam mê (What do you like?/ What’s your hobby?)

I like watching films: Tôi thích xem phim
I am a good cooker: Tôi là một đầu bếp cừ
I am good at playing piano: Tôi giỏi chơi đàn piano
I like shopping, free time: Tôi thích đi mua sắm khi rảnh rỗi
I have a passion for traveling: Tôi mê du lịch
I enjoy taking pictures: Tôi thích chụp ảnh
I’m very interested in learning electronic: Tôi rất thích thú tìm hiểu điện tử
  1. Giới thiệu tình trạng hôn nhân ( Are you married?)

I’m a single: Tôi đang độc thân
I’m not seeing/dating anyone: Tôi đang không gặp gỡ/ hẹn hò với bất kì ai.
I’m in a relationship: Tôi đang hẹn hò.
I’m engage to be married next week: Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tuần tới.
  1. Giữ liên lạc sau khi làm quen

Can I get/have your number? This way we can keep in touch.
Tôi lấy số điện thoại của bạn được không? Để chúng ta có thể giữ liên lạc.
Should I add you on Facebook?
Tớ thêm bạn với cậu trên Facebook nhé?
What’s your number? I’d love to see you again.
Số điện thoại của bạn là gì? Tớ rất mong gặp lại bạn.
>>Cách luyện nói tiếng anh hiệu quả
  1. Cảm xúc và lời chào sau khi làm quen

Nice/ Glad/ Please to meet you: Rất hân hạnh khi được gặp bạn.
It’s a pleasure to meet you: Rất hân hạnh khi được biết bạn.
Good to know you: Rất vui khi được biết bạn.
See you again/ soon/ late/ tonight/ on sunday: Hẹn gặp lại sau/ tối nay/ chủ nhật
Hội thoại:
Hung: Helo. I don’t think we’re met. I make friend with you. Let me introduce myself
Xin chào. Tôi không nghĩ chúng ta đã từng gặp nhau. Tôi làm bạn với bạn được không
Loan: Sure Chắc chắn
Hung: I’m Hung. What’s your name?
Tôi tên là Hung. Bạn tên gì?
Loan: My nam is Loan. Where are you from?
Tôi tên là Loan. Bạn đến từ đâu?
Hung: I from Ha Giang. Where are you from?
Tôi đến từ Hà Giang
Loan: I come from Thanh Hoa. What do you do for work?
Tôi đến từ Thanh Hóa. Bạn đang làm nghề gì?
Hung: I’m a teacher. What is your job?
Tôi là giáo viên. Nghề của bạn là gì?
Loan: I’m a doctor. What do you teach?
Tôi là bác sĩ. Bạn dạy môn gì?

Hung: I’m teach Engish. Where do you work?
Tôi dạy tiếng anh. Bạn làm ở đâu?

Loan: I work as Ha Noi Hopital. How about you?
Tôi làm ở biện viện Hà Nội. Bạn thì sao?

Hung: I work in Ly Tu Trong high school
 Tôi dạy ở trường THCS Lý Tự Trọng

Loan: Can I get your number? This way we can keep in touch.
Tôi lấy số điện thoại của bạn được không? Để chúng ta có thể giữ liên lạc.
Hung: Of couse. Here you are. Oh, I go to school, now
Dĩ nhiên. Của bạn đây
Oh, bây giờ tôi phải đến trường
Loan: Ok. Good bye
Ok. Tạm biệt
Hung: Bye.See you again
Tạm biệt. Hẹn gặp lại
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ấn tượng không khó nhưng bạn không nên bỏ qua vì mình biết rồi. Muốn giao tiếp tiếng anh trôi chảy, bạn nên luyện tập hằng ngày mới tạo cho mình khả năng phản xạ tự nhiên khi giao tiếp.


Nguồn bài viết: http://smartplus.vn/cach-tu-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh/